Mã đăng ký xét tuyển: 7340405; Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07; 7. Ngành Tài chính - Ngân hàng (Chuyên ngành Hải quan và Logistics) (Chất lượng cao) Mã đăng ký xét tuyển: 7340201C06; Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07; 8.
Một số lưu ý khi chọn khối, tổ hợp môn xét tuyển đại học Để chắc chắn vào được ngôi trường đại học ưng ý, trong bối cảnh lượng thí sinh vào đại học tăng cao. Cánh cửa để vào các trường đại học, cao đẳng vô cùng rộng mở với đa dạng các khối, tổ hợp môn thi để thí sinh dễ dàng lựa chọn theo năng lực và sở trường của bản thân.
Danh sách các trường cụ thể như sau: 6. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Xét tuyển bổ sung đợt 1 hệ đại học chính quy năm 2022 tại Phân hiệu Vĩnh Long với 150 chỉ tiêu theo 2 phương thức: xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn - học bạ trung học phổ thông (25% chỉ tiêu) và xét tuyển dựa trên kết quả
Nguyên tắc xét tuyển là từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành. Trường tuyển sinh bổ sung theo năm phương thức xét tuyển. ADVERTISEMENT Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2022, mức điểm nhận hồ sơ là 20 điểm. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi theo thang điểm 30 (trong đó điểm môn Toán nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên.
Tổng số thí sinh được xét trúng tuyển đợt 1 là 567.399 thí sinh (trong đó, 3.580 thí sinh trúng tuyển cao đẳng sư phạm), đạt 97,03% chỉ tiêu. Tổng chỉ tiêu toàn quốc năm 2022 tăng khoảng 60.000 tương đương với 12% so với năm 2021. Thí sinh Hà Nội dự thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Trong mùa thi và tuyển sinh Đại học, Cao học, việc nắm rõ tổ hợp môn xét tuyển nắm vai trò rất quan trọng. Đặc biệt là khi kỳ thi THPT Quốc gia 2023 gần tới nhưng cũng còn rất nhiều bạn học sinh vẫn lo lắng trong việc lựa chọn tổ hợp môn phù hợp. Để giúp bạn tìm hiểu chi tiết về tổ hợp môn này, hãy cùng FPT Aptech đọc ngay bài viết dưới đây nhé! Giải đáp Tổ hợp môn xét tuyển là gì?Tổng hợp tổ hợp môn thi Đại học mà bạn không nên bỏ qua1 Khối A2 Khối B3 Khối C4 Khối D5 Khối H6 Khối K7 Khối M8 Khối N9 Khối R và khối S10 Khối T11 Khối VLời kết Giải đáp Tổ hợp môn xét tuyển là gì? Tổ hợp môn xét tuyển chính là những ký hiệu để nhận biết khối thi hay xét tuyển gồm chữ và số. Phần chữ của tổ hợp môn giúp nhận biết các khối thi gồm A, B, C, D và H,… Còn phần số để nhận biết tổ hợp môn gồm A01, A02, B01, B02 hay D01,…Vậy nên, khi đăng ký dự thi, các thí sinh cần nắm rõ mã ngành tổ hợp xét tuyển Đại học, Cao đẳng chính quy năm thi. Từ đó giúp thí sinh có thể lựa chọn tổ hợp môn thi hay xét tuyển phù hợp với ngành xét tuyển và thế mạnh của bản thân. Tổ hợp môn xét tuyển là những ký hiệu để nhận biết khối thi hay xét tuyển gồm chữ và số Tổng hợp tổ hợp môn thi Đại học mà bạn không nên bỏ qua Để giúp các thí sinh dễ dàng lựa chọn tổ hợp môn xét tuyển phù hợp cho ngành học cần phải hiểu rõ về từng tổ hợp như sau 1 Khối A Khối A được biết đến là khối tự nhiên và nhiều ngành học như kinh tế, luật hay công nghệ thông tin,…Các mã tổ hợp môn xét tuyển sẽ từ A00 – A18, cụ thể như sau A00 gồm có Toán, Vật lý và Hóa học. A01 gồm có Toán, Vật lý và Tiếng Anh. A02 gồm có Toán, Vật lý và Sinh học. A03 gồm có Toán, Vật lý và Lịch sử. A04 gồm có Toán, Vật lý và Địa lí. A05 gồm có Toán, Hóa học và Lịch sử. A06 gồm có Toán, Hóa học và Địa lí. A07 gồm có Toán, Lịch sử và Địa lí. A08 gồm có Toán, Lịch sử và Giáo dục công dân. A09 gồm có Toán, Địa lý và Giáo dục công dân. A10 gồm có Toán, Vật Lý và Giáo dục công dân. A11 gồm có Toán, Hóa và Giáo dục công dân. A12 gồm có Toán, Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên. A14 gồm có Toán, Khoa học tự nhiên và Địa lí. A15 gồm có Toán, Giáo dục công dân và Khoa học tự nhiên. A16 gồm có Toán, Khoa học tự nhiên và Ngữ văn. A17 gồm có Toán, Vật lý và Khoa học xã hội. A18 gồm có Toán, Hóa học và Khoa học xã hội. Khối A 2 Khối B Khối B cũng là tổ hợp môn xét tuyển tự nhiên và thuộc các ngành nghề liên quan đến sức khỏe. Các tổ hợp môn trong khối B sẽ từ B00 – B08, cụ thể như sau B00 gồm có Toán, Hóa học và Sinh học. B01 gồm có Toán, Sinh học và Lịch sử. B02 gồm có Toán, Sinh học và Địa lí. B03 gồm có Toán, Sinh học và Ngữ văn. B04 gồm có Toán, Sinh học và Giáo dục công dân. B05 gồm có Toán, Sinh học và Khoa học xã hội. B08 gồm có Toán, Sinh học và Tiếng Anh. 3 Khối C Khối C là tổ hợp môn xã hội và gồm rất nhiều tổ hợp môn khác nhau. Các tổ hợp môn thuộc khối C như sau C00 gồm có Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí. C01 gồm có Ngữ văn, Toán và Vật lý. C02 gồm có Ngữ văn, Toán và Hoá học. C03 gồm có Ngữ văn, Toán và Lịch sử. C04 gồm có Ngữ văn, Toán và Địa lí. C05 gồm có Ngữ văn, Vật lý và Hóa học. C06 gồm có Ngữ văn, Vật lý và Sinh học. C07 gồm có Ngữ văn, Vật lý và Lịch sử. C08 gồm có Ngữ văn, Hóa học và Sinh. C09 gồm có Ngữ văn, Vật lý và Địa lí. C10 gồm có Ngữ văn, Hóa học và Lịch sử. C12 gồm có Ngữ văn, Sinh học và Lịch sử. C13 gồm có Ngữ văn, Sinh học và Địa. C14 gồm có Ngữ văn, Toán và Giáo dục công dân. C15 gồm có Ngữ văn, Toán và Khoa học xã hội. C16 gồm có Ngữ văn, Vật lý và Giáo dục công dân. C17 gồm có Ngữ văn, Hóa học và Giáo dục công dân. C19 gồm có Ngữ văn, Lịch sử và Giáo dục công dân. C20 gồm có Ngữ văn, Lịch sử và Giáo dục công dân. Tìm hiểu thêm Cách tính điểm xét học bạ chính xác, đúng cách Xét tuyển ngành công nghệ thông tin và những điều bạn cần biết Đối tượng xét tuyển là gì? FPT Aptech có chế độ ưu tiên xét tuyển không? 4 Khối D Khối D là một trong những khối nhiều tổ hợp môn nhất và còn có tỉ lệ học sinh chọn thi rất nhiều. Cụ thể như sau D01gồm có Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh. D02 gồm có Ngữ văn, Toán và Tiếng Nga. D03 gồm có Ngữ văn, Toán và Tiếng Pháp. D04 gồm có Ngữ văn, Toán và Tiếng Trung. D05 gồm có Ngữ văn, Toán và Tiếng Đức. D06 gồm có Ngữ văn, Toán và Tiếng Nhật. D07 gồm có Toán, Hóa học và Tiếng Anh. D08 gồm có Toán, Sinh học và Tiếng Anh. D09 gồm có Toán, Lịch sử và Tiếng Anh. D10 gồm có Toán, Địa lí và Tiếng Anh. D11 gồm có Ngữ văn, Vật lý và Tiếng Anh. D12 gồm có Ngữ văn, Hóa học và Tiếng Anh. D13 gồm có Ngữ văn, Sinh học và Tiếng Anh. D14 gồm có Ngữ văn, Lịch sử và Tiếng Anh. D15 gồm có Ngữ văn, Địa lí và Tiếng Anh. D16 gồm có Toán, Địa lí và Tiếng Đức. D17 gồm có Toán, Địa lí và Tiếng Nga. D18 gồm có Toán, Địa lí và Tiếng Nhật. D19 gồm có Toán, Địa lí và Tiếng Pháp. D20 gồm có Toán, Địa lí và Tiếng Trung. D21 gồm có Toán, Hóa học và Tiếng Đức. D22 gồm có Toán, Hóa học và Tiếng Nga. D23 gồm có Toán, Hóa học và Tiếng Nhật. D24 gồm có Toán, Hóa học và Tiếng Pháp. D25 gồm có Toán, Hóa học và Tiếng Trung. D26 gồm có Toán, Vật lý và Tiếng Đức. D27 gồm có Toán, Vật lý và Tiếng Nga. D28 gồm có Toán, Vật lý và Tiếng Nhật. D29 gồm có Toán, Vật lý và Tiếng Pháp. D30 gồm có Toán, Vật lý và Tiếng Trung. D31 gồm có Toán, Sinh học và Tiếng Đức. D32 gồm có Toán, Sinh học và Tiếng Nga. D33 gồm có Toán, Sinh học và Tiếng Nhật. D34 gồm có Toán, Sinh học và Tiếng Pháp. D35 gồm có Toán, Sinh học và Tiếng Trung. D41 gồm có Ngữ văn, Địa lí và Tiếng Đức. D42 gồm có Ngữ văn, Địa lí và Tiếng Nga. D43 gồm có Ngữ văn, Địa lí và Tiếng Nhật. D44 gồm có Ngữ văn, Địa lí và Tiếng Pháp. D45 gồm có Ngữ văn, Địa lí và Tiếng Trung. D52 gồm có Ngữ văn, Vật lý và Tiếng Nga. D54 gồm có Ngữ văn, Vật lý và Tiếng Pháp. D55 gồm có Ngữ văn, Vật lý và Tiếng Trung. D61 gồm có Ngữ văn, Lịch sử và Tiếng Đức. D62 gồm có Ngữ văn, Lịch sử và Tiếng Nga. D63 gồm có Ngữ văn, Lịch sử và Tiếng Nhật. D64 gồm có Ngữ văn, Lịch sử và Tiếng Pháp. D65 gồm có Ngữ văn, Lịch sử và Tiếng Trung. D66 gồm có Ngữ văn, Giáo dục công dân và Tiếng Anh. D68 gồm có Ngữ văn, Giáo dục công dân và Tiếng Nga. D69 gồm có Ngữ Văn, Giáo dục công dân và Tiếng Nhật. D70 gồm có Ngữ Văn, Giáo dục công dân và Tiếng Pháp. D72 gồm có Ngữ văn, Khoa học tự nhiên và Tiếng Anh. D73 gồm có Ngữ văn, Khoa học tự nhiên và Tiếng Đức. D74 gồm có Ngữ văn, Khoa học tự nhiên và Tiếng Nga. D75 gồm có Ngữ văn, Khoa học tự nhiên và Tiếng Nhật. D76 gồm có Ngữ văn, Khoa học tự nhiên và Tiếng Pháp. D77 gồm có Ngữ văn, Khoa học tự nhiên và Tiếng Trung. D78 gồm có Ngữ văn, Khoa học xã hội và Tiếng Anh. D79 gồm có Ngữ văn, Khoa học xã hội và Tiếng Đức. D80 gồm có Ngữ văn, Khoa học xã hội và Tiếng Nga. D81 gồm có Ngữ văn, Khoa học xã hội và Tiếng Nhật. D82 gồm có Ngữ văn, Khoa học xã hội và Tiếng Pháp. D83 gồm có Ngữ văn, Khoa học xã hội và Tiếng Trung. D84 gồm có Toán, Giáo dục công dân và Tiếng Anh. D85 gồm có Toán, Giáo dục công dân và Tiếng Đức. D86 gồm có Toán, Giáo dục công dân và Tiếng Nga. D87 gồm có Toán, Giáo dục công dân và Tiếng Pháp. D88 gồm có Toán, Giáo dục công dân và Tiếng Nhật. D90 gồm có Toán, Khoa học tự nhiên và Tiếng Anh. D91 gồm có Toán, Khoa học tự nhiên và Tiếng Pháp. D92 gồm có Toán, Khoa học tự nhiên và Tiếng Đức. D93 gồm có Toán, Khoa học tự nhiên và Tiếng Nga. D94 gồm có Toán, Khoa học tự nhiên và Tiếng Nhật. D95 gồm có Toán, Khoa học tự nhiên và Tiếng Trung. D96 gồm có Toán, Khoa học xã hội và Tiếng Anh. D97 gồm có Toán, Khoa học xã hội và Tiếng Pháp. D98 gồm có Toán, Khoa học xã hội và Tiếng Đức. D99 gồm có Toán, Khoa học xã hội và Tiếng Nga. Khối D 5 Khối H Khối H là khối gồm những ngành liên quan đến năng khiếu vẽ và thiết kế. Cụ thể như sau H01 gồm có Toán, Ngữ văn và Vẽ. H02 gồm có Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu. H03 gồm có Toán, Khoa học tự nhiên và Vẽ Năng khiếu. H04 gồm có Toán, Tiếng Anh và Vẽ Năng khiếu. H05 gồm có Ngữ văn, Khoa học xã hội và Vẽ Năng khiếu. H06 gồm có Ngữ văn, Tiếng Anh và Vẽ mỹ thuật. H07 gồm có Toán, Hình họa và Trang trí. H08 gồm có Ngữ văn, Lịch sử và Vẽ mỹ thuật. 6 Khối K Khối H là khối thường dành cho những thí sinh tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp hay Cao đẳng đang có nhu cầu liên thông lên Đại học. Cho đến nay, khối K mới chỉ có một tổ hợp môn xét tuyển duy nhất đó là K01 gồm có Toán, Tiếng Anh và Tin học. 7 Khối M Khối M là khối chuyên tuyển sinh các ngành như giáo viên thanh nhạc, điện ảnh truyền hình hay giáo viên mầm non,… Cụ thể như sau M00 gồm có Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm và Hát. M01 gồm có Ngữ văn, Lịch sử và Năng khiếu. M02 gồm có Toán, Năng khiếu 1 và Năng khiếu 2. M03 gồm có Văn, Năng khiếu 1 và Năng khiếu 2. M04 gồm có Toán, Đọc kể diễn cảm và Hát Múa. M09 gồm có Toán, NK Mầm non 1 gồm kể chuyện, đọc và diễn cảm, NK Mầm non 2 Hát. M10 gồm có Toán, Tiếng Anh và NK1. M11 gồm có Ngữ văn, Năng khiếu báo chí và Tiếng Anh. M13 gồm có Toán, Sinh học và Năng khiếu. M14 gồm có Ngữ văn, Năng khiếu báo chí và Toán. M15 gồm có Ngữ văn, Năng khiếu báo chí và Tiếng Anh. M16 gồm có Ngữ văn, Năng khiếu báo chí và Vật lý. M17 gồm có Ngữ văn, Năng khiếu báo chí và Lịch sử. M18 gồm có Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí và Toán. M19 gồm có Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí và Tiếng Anh. M20 gồm có Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí và Vật lý. M21 gồm có Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí và Lịch sử. M22 gồm có Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình và Toán. M23 gồm có Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình và Tiếng Anh. M24 gồm có Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình và Vật lý. M25 gồm có Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình và Lịch sử. Khối M 8 Khối N Khối N là khối tập trung chủ yếu vào khả năng âm nhạc và cần những thí sinh có năng khiếu âm nhạc cùng khả năng thanh nhạc cao. Cụ thể như sau N01 gồm có Ngữ văn, xướng âm và biểu diễn nghệ thuật. N02 gồm có Ngữ văn, Ký xướng âm và Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ. N03 gồm có Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm và chuyên môn. N04 gồm có Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình và Năng khiếu. N05 gồm có Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện và Năng khiếu. N06 gồm có Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm và chuyên môn. N07 gồm có Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm và chuyên môn. N08 gồm có Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ. N09 gồm có Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề và chỉ huy tại chỗ. 9 Khối R và khối S Khối R và khối S là khối chuyên xét tuyển các ngành như nghệ thuật và báo chí,…Cụ thể như sau R00 gồm có Ngữ văn, Lịch sử và Năng khiếu báo chí. R01 gồm có Ngữ văn, Địa lý và Năng khiếu biểu diễn nghệ thuật. R02 gồm có Ngữ văn, Toán và Năng khiếu biểu diễn nghệ thuật. R03 gồm có Ngữ văn, tiếng Anh và Năng khiếu biểu diễn nghệ thuật. R04 gồm có Ngữ văn, Năng khiếu biểu diễn nghệ thuật và Năng khiếu kiến thức văn hóa –xã hội – nghệ thuật. R05 gồm có Ngữ văn, tiếng Anh và Năng khiếu kiến thức truyền thông. S00 gồm có Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1 và Năng khiếu SKĐA 2. S01 gồm có Toán, Năng khiếu 1 và Năng khiếu 2. 10 Khối T T00 gồm có Toán, Sinh học và Năng khiếu thể dục thể thao. T01 gồm có Toán, Ngữ văn và Năng khiếu thể dục thể thao. T02 gồm có Ngữ văn, Sinh và Năng khiếu thể dục thể thao. T03 gồm có Ngữ văn, Địa và Năng khiếu thể dục thể thao. T04 gồm có Toán, Lý và Năng khiếu thể dục thể thao. T05 gồm có Ngữ văn, Giáo dục công dân và Năng khiếu thể dục thể thao. Khối T 11 Khối V Khối V là khối chuyên tuyển sinh các thí sinh vào trường mỹ thuật nghệ thuật như hội hoạ hay kiến trúc,… Cụ thể như sau V00 gồm có Toán, Vật lý và Vẽ hình họa mỹ thuật. V01 gồm có Toán, Ngữ văn và Vẽ hình họa mỹ thuật. V02 gồm có Vẽ MT, Toán và Tiếng Anh. V03 gồm có Vẽ MT, Toán và Hóa. V05 gồm có Ngữ văn, Vật lý và Vẽ mỹ thuật. V06 gồm có Toán, Địa lí và Vẽ mỹ thuật. V07 gồm có Toán, tiếng Đức và Vẽ mỹ thuật. V08 gồm có Toán, tiếng Nga và Vẽ mỹ thuật. V09 gồm có Toán, tiếng Nhật và Vẽ mỹ thuật. V10 gồm có Toán, tiếng Pháp và Vẽ mỹ thuật. V11 gồm có Toán, tiếng Trung và Vẽ mỹ thuật. Lời kết Việc tìm hiểu chi tiết về tổ hợp môn xét tuyển sẽ giúp các thí sinh dễ dàng lựa chọn cho mình tổ hợp môn phù hợp với ngành học. Từ đó đảm bảo hỗ trợ cho học sinh lớp 12 trong suốt chặng đường sắp tới. Nếu các thí sinh còn điều gì thắc mắc về các tổ hợp môn này, hoặc về xét tuyển học bạ hãy liên hệ ngay với FPT Aptech tại nhé! FPT Aptech trực thuộc Tổ chức Giáo dục FPT có hơn 24 năm kinh nghiệm đào tạo lập trình viên quốc tế tại Việt Nam, và luôn là sự lựa chọn ưu tiên của các sinh viên và nhà tuyển dụng.
Mã tổ hợp môn xét tuyển là gì? Danh sách các khối thi đại học, mã tổ hợp môn xét tuyển như thế nào? Thời điểm mùa tuyển sinh đang đến gần thì những câu hỏi trên đang ngày càng được quan tâm. Hiểu được nỗi lo lắng đó, cùng Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch tìm hiểu ngay ở bài viết này! Các khối thi đại học, cao đẳng Khối A Toán, Vật Lý, Hóa học Khối B Toán, Hóa học, Sinh học Khối C Văn, Sử, Địa Lý Khối D Toán, Văn, Tiếng Anh Khối H Văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2 Khối V Toán, Lý đề thi khối A, Vẽ mỹ thuật Khối T Sinh, Toán đề thi khối B, Năng khiếu TDTT Khối M Văn, Toán đề thi khối D, Năng khiếu Khối N Văn đề thi khối C, 2 môn năng khiếu Nhạc Khối H Văn đề thi khối C, Năng khiếu – Mỹ thuật Khối R Văn, Lịch Sử đề thi khối C, Năng khiếu báo chí Khối S Văn đề thi khối C, 2 môn năng khiếu Điện ảnh Khối K Toán, Lý, môn kỹ thuật nghề Sau 2017, các khối thi này đã được mở rộng thành nhiều khối với mã tổ hợp môn thi xét tuyển khác nhau. Để tiện cho các em hiểu rõ hơn, dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn khối thi hơn, ban tư vấn đã tổng hợp thông tin chi tiết ở dưới đây. Mã tổ hợp môn xét tuyển là gì? Mã tổ hợp môn xét tuyển là các ký hiệu nhận biết khối thi bao gồm cả chữ và số. Trong đó thì phần chữ để nhận biết khối thi A, B, C, D, H,… Còn phần số để nhận biết tổ hợp môn thi như A01, A02, B01, B02, D01,… Mã tổ hợp môn xét tuyển là gì? Theo quy định của Công văn số 310/KTKĐCLGD-TS của Bộ Giáo dục và Đào tạo về mã tổ hợp môn xét tuyển này sẽ giúp các em học sinh dễ dàng lựa chọn khối thi chính xác hơn. Các khối thi Đại học - Mã tổ hợp môn xét tuyển mới nhất Khi đăng ký thi THPT Quốc gia không thể thiếu mã tổ hợp môn xét tuyển. Thí sinh đăng ký tổ hợp môn xét tuyển nào thì cần phải ghi nhớ được mã này. Dưới đây, ban tư vấn tuyển sinh sẽ có chia sẻ chi tiết sau. Các khối thi đại học, mã tổ hợp môn xét tuyển khối A A00 Toán, Vật Lý, Hóa Học A01 Toán, Vật Lý. Tiếng Anh A02 Toán, Vật lí, Sinh học A03 Toán, Vật lí, Lịch sử A04 Toán, Vật lí, Địa lí A05 Toán, Hóa học, Lịch sử A06 Toán, Hóa học, Địa lí A07 Toán, Lịch sử, Địa lí A08 Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân A09 Toán, Địa lý, Giáo dục công dân A10 Toán, Lý, Giáo dục công dân A11 Toán, Hóa, Giáo dục công dân A12 Toán, Khoa học tự nhiên, KH xã hội A14 Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí A15 Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí A16 Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn A17 Toán, Vật lý, Khoa học xã hội A18 Toán, Hoá học, Khoa học xã hội Danh sách mã tổ hợp môn xét tuyển khối B B00 Toán, Hóa Học, Sinh Học B01 Toán, Sinh học, Lịch sử B02 Toán, Sinh học, Địa lí B03 Toán, Sinh học, Ngữ văn B04 Toán, Sinh học, Giáo dục công dân B05 Toán, Sinh học, Khoa học xã hội B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh Các khối thi đại học xét tuyển khối C C00 Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử C04 Ngữ văn, Toán, Địa lí C05 Ngữ văn, Vật lí, Hóa học C06 Ngữ văn, Vật lí, Sinh học C07 Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử C08 Ngữ văn, Hóa học, Sinh học C09 Ngữ văn, Vật lí, Địa lí C10 Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử C12 Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử C13 Ngữ văn, Sinh học, Địa lí C14 Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân C15 Ngữ văn, Toán, Khoa học Xã hội C16 Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục công dân C17 Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân C20 Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân Mã tổ hợp môn xét tuyển khối D D01 Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh D02 Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga D03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung D05 Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh D10 Toán, Địa lí, Tiếng Anh D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh D12 Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh D13 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D16 Toán, Địa lí, Tiếng Đức D17 Toán, Địa lí, Tiếng Nga D18 Toán, Địa lí, Tiếng Nhật D19 Toán, Địa lí, Tiếng Pháp D20 Toán, Địa lí, Tiếng Trung D21 Toán, Hóa học, Tiếng Đức D22 Toán, Hóa học, Tiếng Nga D23 Toán, Hóa học, Tiếng Nhật D24 Toán, Hóa học, Tiếng Pháp D25 Toán, Hóa học, Tiếng Trung D26 Toán, Vật lí, Tiếng Đức D27 Toán, Vật lí, Tiếng Nga D28 Toán, Vật lí, Tiếng Nhật D29 Toán, Vật lí, Tiếng Pháp D30 Toán, Vật lí, Tiếng Trung D31 Toán, Sinh học, Tiếng Đức D32 Toán, Sinh học, Tiếng Nga D33 Toán, Sinh học, Tiếng Nhật D34 Toán, Sinh học, Tiếng Pháp D35 Toán, Sinh học, Tiếng Trung D41 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức D42 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga D43 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật D44 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp D45 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung D52 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga D54 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung D61 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức D62 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga D63 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật D64 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp D65 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh D68 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga D69 Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật D70 Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp D72 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh D73 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức D74 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật D76 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp D77 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh D79 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức D80 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga D81 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật D82 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp D83 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung D84 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh D85 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức D86 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga D87 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp D88 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh D91 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp D92 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức D93 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga D94 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật D95 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung D96 Toán, Khoa học xã hội, Anh D97 Toán, Khoa học xã hội, Anh D98 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức D99 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga Danh sách mã tổ hợp môn xét tuyển đại học 2023 Mã tổ hợp môn xét tuyển khối năng khiếu H00 Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2 H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ H02 Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu H03 Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu H04 Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu H05 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu H06 Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật H07 Toán, Hình họa, Trang trí H08 Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật K01 Toán, Tiếng Anh, Tin học M00 Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát M01 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu M02 Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 M03 Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 M04 Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát – Múa M09 Toán, NK Mầm non 1 kể chuyện, đọc, diễn cảm, NK Mầm non 2 Hát M10 Toán, Tiếng Anh, NK1 M11 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh M13 Toán, Sinh học, Năng khiếu M14 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán M15 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh M16 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý M17 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử M18 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán M19 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh M20 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý M21 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử M22 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán M23 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Ạnh M24 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý M25 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử N00 Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 N01 Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật N02 Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ N03 Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn N04 Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu N05 Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu N06 Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn N07 Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn N08 Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ N09 Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề - chỉ huy tại chỗ R00 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí R01 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật R02 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật R03 Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật R04 Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu Kiến thức văn hóa – xã hội – nghệ thuật R05 Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu kiến thức truyền thông S00 Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2 S01 Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu Thể dục thể thao T01 Toán, Ngữ văn, Năng khiếu Thể dục thể thao T02 Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu Thể dục thể thao T03 Ngữ văn, Địa, Năng khiếu Thể dục thể thao T04 Toán, Lý, Năng khiếu Thể dục thể thao T05 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng kiếu V00 Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật V02 VẼ MT, Toán, Tiếng Anh V03 VẼ MT, Toán, Hóa V04 Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật V05 Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật V06 Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật V07 Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật V08 Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật V09 Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật V10 Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật V11 Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật Trên đây tổng hợp tất cả các khối thi đại học, mã tổ hợp môn xét tuyển của các ngành để các bạn thí sinh dễ dàng theo dõi. Các bạn hãy lựa chọn khối thi và môn thi phù hợp với năng lực và sở trường để xét tuyển ngành nghề yêu thích nhé. Chúc các bạn thành công trong kỳ thì sắp tới!
Tổ hợp môn là hiểu biết cơ bản giúp thí sinh đưa ra lựa chọn ngành và trường học phù hợp nhất. Để giúp thí sinh hiểu rõ hơn về cách xét tuyển đại học 2020 với kết quả 3 môn học lớp 12, chúng tôi đã tổng hợp thông tin cơ bản về các tổ hợp môn trong bài viết dưới đây. 1. Phương án thi THPT Quốc gia năm 2019 Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 có 5 bài thi chính, bao gồm Toán, Văn, Ngoại ngữ, KH tự nhiên Lý, Hóa, Sinh và KH xã hội Sử, Địa, GDCD. Trong đó, môn Văn thi tự luận, các môn còn lại thi theo hình thức trắc nghiệm. Phương án thi THPT QG 2020 dự kiến không có nhiều thay đổi so với 2 năm trước Năm 2020, Bộ GD&ĐT không công bố đề thi minh hoạ như mọi năm. Theo đó, đề thi cơ bản sẽ giữ ổn định như năm 2019. Trong thời gian tới, chúng tôi sẽ cập nhật các thông tin mới về kỳ thi THPT Quốc gia 2020 và cách xét điểm học bạ 2020 tới thí sinh và phụ huynh sớm nhất có thể. 2. Tổ hợp các môn xét tuyển Đại học 2019 Với cơ chế thi không thay đổi, tổ hợp môn xét tuyển đại học 2020 dự kiến không thay đổi Năm 2019, Bộ GD&ĐT công bố 190 tổ hợp môn dựa trên các khối thi cơ bản trước đó. Thí sinh có thể lựa chọn tổ hợp môn phù hợp để xét tuyển đại học 2020 với kết quả 3 môn học lớp 12 vào các trường và ngành học mong muốn. Tổ hợp môn khối A Từ khối A truyền thống, các trường xét tuyển đã phát triển thêm thành nhiều tổ hợp từ A00 đến A18. Tổ hợp môn khối B Khối B được áp dụng cho các ngành học Y dược, Môi trường, Nông - Lâm nghiệp... Từ khối B00 Toán, Hóa, Sinh, ta có các tổ hợp môn từ B01 đến B08 Tổ hợp môn khối C Khối C dành cho các ngành KH xã hội như báo chí, sư phạm, luật, văn hoá, du lịch… Tổ hợp xét tuyển vào khối C từ C01 đến C20. Tổ hợp môn khối D Khối D được sử dụng để xét tuyển đại học 2020 với kết quả 3 môn học lớp 12 nhóm ngành ngoại ngữ, kinh tế, tài chính - ngân hàng… Các tổ hợp môn khối D từ D01 đến D99. Tổ hợp môn năng khiếu H, M, N, R, S T và V Những tổ hợp này được áp dụng cho các ngành như đồ hoạ, kiến trúc, mỹ thuật, âm nhạc… từ H00 - H08, M00 - M04, M09 - M25, N00 - N09, R00 - R05, S00 - S01, T00 - T05 và V00 - V11. 3. Phổ điểm tổ hợp các môn thi xét tuyển đại học 2019 Dưới đây là phổ điểm của một số tổ hợp môn xét tuyển đại học 2019 để thí sinh và phụ huynh tham khảo, chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia 2020. Ngoài ra, để mở rộng cơ hội, bạn đừng quên xem xét phương thức xét tuyển đại học 2020 với kết quả 3 môn học lớp 12. Phổ điểm tổ hợp Toán, Lý, Hóa năm 2019 Phổ điểm tổ hợp 3 môn Toán, Hóa, Sinh năm 2019 Phổ điểm tổ hợp 3 môn Văn, Sử, Địa năm 2019 Phổ điểm tổ hợp 3 môn Toán, Văn, Anh năm 2019 Trên đây là thông tin về các tổ hợp môn xét tuyển đại học. Ngoài kỳ thi THPT Quốc gia, thí sinh có thể nâng cao cơ hội cho bản thân bằng phương thức xét tuyển đại học 2020 với kết quả 3 môn học lớp 12. Hy vọng bài viết có thể giúp thí sinh định hướng ngành và xây dựng lộ trình học tập, chuẩn bị sẵn sàng cho mùa tuyển sinh sắp tới. Nếu mong muốn tìm hiểu thêm thông tin chi tiết về chương trình tuyển sinh 2020 và các ngành đào tạo của Đại học Lạc Hồng, bạn có thể tham khảo thêm tại
Hiện nay các trường đều cho phép thí sinh lựa chọn khối thi theo ngành xét tuyển. Việc lựa chọn khối thi rất quan trọng bởi thế mạnh mỗi người là khác đây là toàn bộ những tổ hợp môn xét tuyển mà các trường đại học tại Việt Nam áp dụng cho thí sinh xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT hoặc xét học các bạn muốn biết tổ hợp nào xét tuyển được vào các ngành nào, trường nào thì hãy bấm vào bài viết tương đương ở cột thứ 4 thông tin về trường/ngành tuyển sinh.Các khối thi đại học bao gồmKhối AKhối BKhối CKhối DKhối KCác khối thi năng khiếuCác khối thi năng lực, tư duyChúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ hơn về từng khối trong phần dưới bài viết Nhóm các khối thi truyền thống 1. Tổ hợp xét tuyển khối AKhối A bao gồm 18 tổ hợp xét tuyển không liên tục từ A00 tới A18. Đây là nhóm các khối được sử dụng chủ yếu xét vào các trường đại học thiên hướng kỹ khốiTổ hợp môn xét tuyểnA00Toán, Vật lý, Hóa họcA01Toán, Vật lý, Tiếng AnhA02Toán, Vật lý , Sinh họcA03Toán, Vật lý, Lịch sửA04Toán, Vật lý, Địa lýA05Toán, Hóa học, Lịch sửA06Toán, Hóa học, Địa lýA07Toán, Lịch sử, Địa lýA08Toán, Lịch sử, Giáo dục công dânA09Toán, Địa lý, Giáo dục công dânA10Toán, Vật lý, Giáo dục công dânA11Toán, Hóa học, Giáo dục công dânA12Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hộiA14Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lýA15Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dânA16Toán, Khoa học tự nhiên, VănA17Toán, Khoa học xã hội, Vật lýA18Toán, Khoa học xã hội, Hóa họcXem thêm thông tin về nhóm khối thiKhối A03, A04, A05, A06Khối A07, A08, A09Khối A10, A11Khối A12, A14, A15, A16 2. Tổ hợp xét tuyển khối BKhối B là khối thi truyền thống có ít lựa chọn nhất trong các khối thi truyền thống với 7 mã tổ hợp. Đây là các khối thi chủ yếu được sử dụng để xét tuyển vào các nhóm ngành như chăm sóc sức khỏe, nông lâm thủy sản, công nghệ hóa sinh…Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối B bao gồmTên khốiTổ hợp môn xét tuyểnB00Toán, Hóa học, Sinh họcB01Toán, Sinh học, Lịch sửB02Toán, Sinh học, Địa lýB03Toán, Sinh học, Ngữ vănB04Toán, Sinh học, Giáo dục công dânB05Toán, Sinh học, Khoa học xã hộiB08Toán, Sinh học, Tiếng AnhXem thêm thông tin về nhóm các khối Khối B01, B02, B03, B04, B05, B08 3. Tổ hợp xét tuyển khối CNhiều bạn vẫn hay lầm tưởng khối C chỉ dành cho các nhóm ngành sư phạm, văn hóa, du lịch… hay nói đơn giản là dành cho khối khoa học xã hội. Tuy nhiên điều đó chỉ đúng với khối C00 bởi hầu hết các khối C phía sau nó là các tổ hợp môn có thể được dùng để xét tuyển vào các ngành công nghệ và kỹ thuật tiết các tổ hợp xét tuyển khối C bao gồmTên khốiTổ hợp môn xét tuyểnC00Ngữ văn, Lịch sử, Địa lýC01Ngữ văn, Toán, Vật lýC02Ngữ văn, Toán, Hóa họcC03Ngữ văn, Toán, Lịch sửC04Ngữ văn, Toán, Địa lýC05Ngữ văn, Vật lý, Hóa họcC06Ngữ văn, Vật lý, Sinh họcC07Ngữ văn, Vật lý, Lịch sửC08Ngữ văn, Hóa học, SinhC09Ngữ văn, Vật lý, Địa lýC10Ngữ văn, Hóa học, Lịch sửC12Ngữ văn, Sinh học, Lịch sửC13Ngữ văn, Sinh học, ĐịaC14Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dânC15Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hộiC16Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục công dânC17Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dânC18Ngữ văn, Sinh học, Giáo dục công dânC19Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dânC20Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân 4. Tổ hợp xét tuyển khối DKhối đứng đầu về số lượng các tổ hợp môn xét tuyển với 78 khối thi, khối D là khối hòa lẫn của tất cả các tổ hợp xét tuyển trên. Khối D có thể sử dụng để xét tuyển hầu như vào mọi ngành học. Là khối thi dành cho những bạn yêu thích các môn ngoại ngữ.***Ghi chúTổ hợp Khoa học tự nhiên bao gồm 3 môn Vật lý, Hóa học, Sinh học;Tổ hợp Khoa học xã hội bao gồm 3 môn Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công tiết các tổ hợp xét tuyển khối C bao gồmKhốiTổ hợp môn xét tuyểnD01Ngữ văn, Toán, Tiếng AnhD02Ngữ văn, Toán, Tiếng NgaD03Ngữ văn, Toán, Tiếng PhápD04Ngữ văn, Toán, Tiếng TrungD05Ngữ văn, Toán, Tiếng ĐứcD06Ngữ văn, Toán, Tiếng NhậtD07Toán, Hóa học, Tiếng AnhD08Toán, Sinh học, Tiếng AnhD09Toán, Lịch sử, Tiếng AnhD10Toán, Địa lý, Tiếng AnhD11Ngữ văn, Vật lý, Tiếng AnhD12Ngữ văn, Hóa học, Tiếng AnhD13Ngữ văn, Sinh học, Tiếng AnhD14Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng AnhD15Ngữ văn, Địa lý, Tiếng AnhD16Toán, Địa lý, Tiếng ĐứcD17Toán, Địa lý, Tiếng NgaD18Toán, Địa lý, Tiếng NhậtD19Toán, Địa lý, Tiếng PhápD20Toán, Địa lý, Tiếng TrungD21Toán, Hóa học, Tiếng ĐứcD22Toán, Hóa học, Tiếng NgaD23Toán, Hóa học, Tiếng NhậtD24Toán, Hóa học, Tiếng PhápD25Toán, Hóa học, Tiếng TrungD26Toán, Vật lý, Tiếng ĐứcD27Toán, Vật lý, Tiếng NgaD28Toán, Vật lý, Tiếng NhậtD29Toán, Vật lý, Tiếng PhápD30Toán, Vật lý, Tiếng TrungD31Toán, Sinh học, Tiếng ĐứcD32Toán, Sinh học, Tiếng NgaD33Toán, Sinh học, Tiếng NhậtD34Toán, Sinh học, Tiếng PhápD35Toán, Sinh học, Tiếng TrungD41Ngữ văn, Địa lý, Tiếng ĐứcD42Ngữ văn, Địa lý, Tiếng NgaD43Ngữ văn, Địa lý, Tiếng NhậtD44Ngữ văn, Địa lý, Tiếng PhápD45Ngữ văn, Địa lý, Tiếng TrungD52Ngữ văn, Vật lý, Tiếng NgaD54Ngữ văn, Vật lý, Tiếng PhápD55Ngữ văn, Vật lý, Tiếng TrungD61Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng ĐứcD62Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng NgaD63Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng NhậtD64Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng PhápD65Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng TrungD66Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng AnhD68Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng NgaD69Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng NhậtD70Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng PhápD72Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng AnhD73Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng ĐứcD74Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng NgaD75Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng NhậtD76Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng PhápD77Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng TrungD78Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng AnhD79Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng ĐứcD80Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng NgaD81Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng NhậtD82Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng PhápD83Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng TrungD84Toán, Giáo dục công dân, Tiếng AnhD85Toán, Giáo dục công dân, Tiếng ĐứcD86Toán, Giáo dục công dân, Tiếng NgaD87Toán, Giáo dục công dân, Tiếng PhápD88Toán, Giáo dục công dân, Tiếng NhậtD90Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng AnhD91Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng PhápD92Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng ĐứcD93Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng NgaD94Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng NhậtD95Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng TrungD96Toán, Khoa học xã hội, Tiếng AnhD97Toán, Khoa học xã hội, Tiếng PhápD98Toán, Khoa học xã hội, Tiếng ĐứcD99Toán, Khoa học xã hội, Tiếng NgaDD0Toán, Khoa học xã hội, Tiếng NhậtDD2Ngữ văn, Toán, Tiếng HànDH1Ngữ văn, Địa lý, Tiếng HànXem thêm thông tin về các nhóm khối DKhối D02, D03, D04, D05, D06Khối D11, D12, D13Khối D83, D84, D87, D885. Tổ hợp xét tuyển khối KĐây là khối rất đặc biệt, và thường chỉ được sử dụng để xét kết quả học tập bậc THPT. Khối K cũng chỉ có duy nhất 1 tổ hợp xét tuyển đó làKhối K01 Toán, Tiếng Anh, Tin họcII. Nhóm các khối thi năng khiếuCuối cùng là các tổ hợp môn dành cho các bạn có năng khiếu về một lĩnh vực nghệ thuật gì đó, bao gồm các tổ hợp năng khiếu vẽ, năng khiếu nghệ thuật, báo chí, thể dục thể thao và năng khiếu công nghệ. 1. Khối HKhối H là một trong những khối thi năng khiếu về mỹ thuật như thiết kế, hình họa và thậm chí là các ngành nhóm xây dựng, kiến tiết các tổ hợp xét tuyển khối H bao gồmTên khốiTổ hợp môn xét tuyểnH00Văn, Năng khiếu vẽ 1, Năng khiếu vẽ 2H01Toán, Ngữ văn, Năng khiếu Hình họaH02Toán, Năng khiếu Hình họa, Vẽ trang trí màuH03Toán, Khoa học tự nhiên, Năng khiếu Hình họaH04Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu Hình họaH05Văn, Khoa học xã hội, Năng khiếu Hình họaH06Văn, Tiếng Anh, Năng khiếu Hình họaH07Toán, Năng khiếu Hình họa, Vẽ Trang tríH08Văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuậtTham khảo thêm bài viết về khối HLưu ý Các môn thi thuộc các tổ hợp môn trong khối H chỉ mang tính chất tham khảo bởi mỗi trường sẽ có quy định riêng về môn năng khiếu mỹ thuật. Thí sinh có thể tham khảo chi tiết thông tin về môn năng khiếu trong thông tin tuyển sinh của mỗi trường. 2. Khối VTương tự khối H, khối V cũng là một khối thi năng khiếu dành về mỹ thuật. Sử dụng chính để thi vào các ngành học thiết kế, kiến tiết các tổ hợp xét tuyển khối V bao gồmTên khốiTổ hợp môn xét tuyểnV00Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuậtV01Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuậtV02Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuậtV03Toán, Hóa học, Vẽ Mỹ thuậtV05Ngữ văn, Vật lý, Vẽ Mỹ thuậtV06Toán, Địa lý, Vẽ Mỹ thuậtV07Toán, Tiếng Đức, Vẽ Mỹ thuậtV08Toán, Tiếng Nga, Vẽ Mỹ thuậtV09Toán, Tiếng Nhật, Vẽ Mỹ thuậtV10Toán, Tiếng Pháp, Vẽ Mỹ thuậtV11Toán, Tiếng Trung, Vẽ Mỹ thuậtTham khảo thêm bài viết về khối V 3. Khối MKhối M là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn thích ngành mầm tiết các tổ hợp xét tuyển khối M bao gồmTên khốiTổ hợp môn xét tuyểnM00Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, HátM01Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu GDMNM02Toán, Năng khiếu GDMN 1, Năng khiếu GDMN 2M03Ngữ văn, Năng khiếu GDMN 1, Năng khiếu GDMN 2M04Toán, Khoa học tự nhiên, Năng khiếu GDMNM05Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu GDMNM06Ngữ văn, Toán, Năng khiếu GDMNM07Ngữ văn, Địa, Năng khiếu GDMNM08Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2M09Toán, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, HátM10Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu mầm nonM11Ngữ văn, Anh, Năng khiếu GDMNM13Toán, Sinh học, Năng khiếu GDMNM14Toán, Địa lý, Năng khiếu GDMNTham khảo thêm bài viết về khối MLưu ý Tương tự các khối H, các môn thi thuộc các tổ hợp môn trong khối M chỉ mang tính chất tham khảo bởi mỗi trường sẽ có quy định riêng về môn năng khiếu mỹ thuật. Thí sinh có thể tham khảo chi tiết thông tin về môn năng khiếu trong thông tin tuyển sinh của mỗi trường. 4. Khối NKhối N là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn thích ngành liên quan tới âm tiết các tổ hợp xét tuyển khối N bao gồmTên khốiTổ hợp môn xét tuyểnN00Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2N01Ngữ văn, Hát xướng âm, Biểu diễn nghệ thuậtN02Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụN03Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên mônN04Ngữ văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếuN05Ngữ văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếuN06Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên mônN07Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên mônN08Ngữ văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơN09Ngữ văn, Hòa thanh, Chỉ huy tại chỗTham khảo thêm bài viết về khối N 5. Khối RKhối N là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn thích ngành liên quan tới báo chí, truyền tiết các tổ hợp xét tuyển khối R bao gồmTên khốiTổ hợp môn xét tuyểnR00Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu nghệ thuậtR01Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu nghệ thuậtR02Ngữ văn, Toán, Năng khiếu nghệ thuậtR03Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu nghệ thuậtR04Ngữ văn, Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu văn hóa nghệ thuậtR05Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu báo chíR06Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Năng khiếu báo chíR07Ngữ văn, Toán, Năng khiếu ảnh báo chíR08Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu ảnh báo chíR09Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Năng khiếu ảnh báo chíR11Ngữ văn, Toán, Năng khiếu quay phim truyền hìnhR12Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu quay phim truyền hìnhR13Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Năng khiếu quay phim truyền hìnhR15Ngữ văn, Toán, Năng khiếu báo chíR16Ngữ văn, Khoa học xã hội, Năng khiếu báo chíR17Ngữ văn, Khoa học xã hội, Năng khiếu ảnh báo chíR18Ngữ văn, Khoa học xã hội, Năng khiếu quay phim truyền hình R19Ngữ văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anhh, Năng khiếu báo chí R20Ngữ văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Năng khiếu ảnh báo chíR21Ngữ văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, NK quay phim truyền hìnhR22Ngữ văn, Toán, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng AnhR23Ngữ văn, Lịch sử, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng AnhR24Ngữ văn, Toán, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh R25Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng AnhR26Ngữ văn, Khoa học xã hội, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng AnhTham khảo thêm bài viết về khối R 6. Khối SKhối N là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn thích ngành liên quan tới diễn xuất, điện tiết các tổ hợp xét tuyển khối S bao gồmTên khốiTổ hợp môn xét tuyểnS00Văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2S01Toán, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2Tham khảo thêm bài viết về khối S7. Khối TKhối T là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn thích ngành liên quan thể dục thể tiết các tổ hợp xét tuyển khối T bao gồmTên khốiTổ hợp môn xét tuyểnT00Toán, Sinh học, Năng khiếu Thể dục thể thaoT01Toán, Ngữ văn, Năng khiếu Thể dục thể thaoT02Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu Thể dục thể thaoT03Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Thể dục thể thaoT04Toán, Vật lý, Năng khiếu Thể dục thể thaoT05Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu Thể dục thể thaoT06Toán, Địa lý, Năng khiếu thể dục thể thaoT07Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Thể dục thể thaoT08Toán, Giáo dục công dân, Năng khiếu Thể dục thể thaoTham khảo bài viết về Khối TIII. Các khối thi năng lực, tư duyHiện nay có khá nhiều kì thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy của các trường đại học tổ chức để có thêm kết quả xét tuyển đại học. Tuy nhiên chỉ có duy nhất Đại học Bách khoa có mã tổ thể, Đại học Bách khoa Hà Nội sử dụng mã tổ hợp K00 cho 3 môn xét tuyển là Toán, Đọc hiểu, Khoa học/Giải quyết vấn thêm Kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội
Để giúp các thí sinh hiểu rõ hơn về danh sách tổ hợp môn, các khối thuộc tổ hợp môn, giúp các em học sinh có thể đưa ra lựa chọn phù hợp nhất về ngành học, trường học. Dưới đây sẽ là tổng hợp danh sách các tổ hợp môn xét tuyển tại các trường đại học, cao đẳng. Đang xem Tổ hợp xét tuyển là gì I. Tổ hợp môn là gì? Kỳ thi sẽ tổ chức thi 5 môn gồm 3 môn độc lập Toán, Văn, Ngoại ngữ và 2 môn tổ hợp Khoa học tự nhiên Hóa, Lý, Sinh, Khoa học xã hội Sử, Địa, Giáo dục công dân – với thí sinh học chương trình giáo dục THPT; Tổ hợp môn Sử, Địa – với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT. Xem thêm II. Tất tần tật các tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT Khối A Khối B Khối C Khối D Khối H Khối K Khối M Khối N Khối RS Khối T Khối V Các thí sinh có nhu cầu xét tuyển vào các trường đại học hoặc cao đẳng cần phải lựa chọn khối thi, tổ hợp môn phù hợp bên cạnh các môn thi tốt nghiệp THPT. Sau đây là chi tiết các khối và mã tổ hợp môn thi học sinh cần biết Tổ hợp môn, khối của năm 2020 đang được cập nhật… 1, Khối A Đây là khối tự nhiên, có rất nhiều ngành nghề thuộc khối A học sinh có thể lựa chọn theo học như Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Luật, Công nghệ thông tin…Dưới đây là thông tin chi tiết các tổ hộp môn thuộc khối A A00 Toán, Vật lí, Hóa họcA01 Toán, Vật lí, Tiếng AnhA02 Toán, Vật lí, Sinh họcA03 Toán, Vật lí, Lịch sửA04 Toán, Vật lí, Địa líA05 Toán, Hóa học, Lịch sửA06 Toán, Hóa học, Địa líA07 Toán, Lịch sử, Địa líA08 Toán, Lịch sử, Giáo dục công dânA09 Toán, Địa lý, Giáo dục công dânA10 Toán, Lý, Giáo dục công dânA11 Toán, Hóa, Giáo dục công dânA12 Toán, Khoa học tự nhiên, KH xã hộiA14 Toán, Khoa học tự nhiên, Địa líA15 Toán, KH tự nhiên, Giáo dục công dânA16 Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ vănA17 Toán, Vật lý, Khoa học xã hộiA18 Toán, Hóa học, Khoa học xã hội 2, Khối B Đây là khối tập trung chủ yếu vào các ngành Khoa học, Y dược, Thủy sản, Nông – Lâm – Ngư nghiệp…Dưới đây là chi tiết các tổ hợp môn thuộc khối B B00 Toán, Hóa học, Sinh họcB01 Toán, Sinh học, Lịch sửB02 Toán, Sinh học, Địa líB03 Toán, Sinh học, Ngữ vănB04 Toán, Sinh học, Giáo dục công dânB05 Toán, Sinh học, Khoa học xã hộiB08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh 3, Khối C Là khối về khoa học xã hội, văn học, báo chí, nhân văn, phát luật…Dưới đây là tổng hợp các tổ hợp môn thuộc khối C học sinh có thể tham khảo C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa líC01 Ngữ văn, Toán, Vật líC02 Ngữ văn, Toán, Hóa họcC03 Ngữ văn, Toán, Lịch sửC04 Ngữ văn, Toán, Địa líC05 Ngữ văn, Vật lí, Hóa họcC06 Ngữ văn, Vật lí, Sinh họcC07 Ngữ văn, Vật lí, Lịch sửC08 Ngữ văn, Hóa học, SinhC09 Ngữ văn, Vật lí, Địa líC10 Ngữ văn, Hóa học, Lịch sửC12 Ngữ văn, Sinh học, Lịch sửC13 Ngữ văn, Sinh học, ĐịaC14 Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dânC15 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hộiC16 Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục công dânC17 Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dânC19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dânC20 Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân 4, Khối D Các ngành thuộc ngoại ngữ, kinh tế, tài chính, công nghệ thông tin, quan trị kinh doanh…trong những năm gần đây được nhiều trường lựa chọn để xét tuyển sinh viên thi khối D. Tổ hợp khối D được xét tuyển đại học, cao đẳng gồm D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng AnhD02 Ngữ văn, Toán, Tiếng NgaD03 Ngữ văn, Toán, Tiếng PhápD04 Ngữ văn, Toán, Tiếng TrungD05 Ngữ văn, Toán, Tiếng ĐứcD06 Ngữ văn, Toán, Tiếng NhậtD07 Toán, Hóa học, Tiếng AnhD08 Toán, Sinh học, Tiếng AnhD09 Toán, Lịch sử, Tiếng AnhD10 Toán, Địa lí, Tiếng AnhD11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng AnhD12 Ngữ văn, Hóa học, Tiếng AnhD13 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng AnhD14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng AnhD15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng AnhD16 Toán, Địa lí, Tiếng ĐứcD17 Toán, Địa lí, Tiếng NgaD18 Toán, Địa lí, Tiếng NhậtD19 Toán, Địa lí, Tiếng PhápD20 Toán, Địa lí, Tiếng TrungD21 Toán, Hóa học, Tiếng ĐứcD22 Toán, Hóa học, Tiếng NgaD23 Toán, Hóa học, Tiếng NhậtD24 Toán, Hóa học, Tiếng PhápD25 Toán, Hóa học, Tiếng TrungD26 Toán, Vật lí, Tiếng ĐứcD27 Toán, Vật lí, Tiếng NgaD28 Toán, Vật lí, Tiếng NhậtD29 Toán, Vật lí, Tiếng PhápD30 Toán, Vật lí, Tiếng TrungD31 Toán, Sinh học, Tiếng ĐứcD32 Toán, Sinh học, Tiếng NgaD33 Toán, Sinh học, Tiếng NhậtD34 Toán, Sinh học, Tiếng PhápD35 Toán, Sinh học, Tiếng TrungD41 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng ĐứcD42 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng NgaD43 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng NhậtD44 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng PhápD45 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng TrungD52 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng NgaD54 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng PhápD55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng TrungD61 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng ĐứcD62 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng NgaD63 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng NhậtD64 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng PhápD65 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng TrungD66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng AnhD68 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng NgaD69 Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng NhậtD70 Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng PhápD72 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng AnhD73 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng ĐứcD74 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng NgaD75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng NhậtD76 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng PhápD77 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng TrungD78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng AnhD79 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng ĐứcD80 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng NgaD81 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng NhậtD82 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng PhápD83 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng TrungD84 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng AnhD85 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng ĐứcD86 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng NgaD87 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng PhápD88 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng NhậtD90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng AnhD91 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng PhápD92 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng ĐứcD93 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng NgaD94 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng NhậtD95 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng TrungD96 Toán, Khoa học xã hội, AnhD97 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng PhápD98 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng ĐứcD99 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga 5, Khối H Đây là khối ngành năng khiếu dành cho những học sinh đam mê vẽ, có khả năng hội họa. Tổng hợp các tổ hợp môn xét tuyển gồm H00 Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2H01 Toán, Ngữ văn, VẽH02 Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màuH03 Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếuH04 Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếuH05 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếuH06 Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuậtH07 Toán, Hình họa, Trang tríH08 Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật 6,Khối K Đây là khối dành cho những thí sinh tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc tốt nghiệp cao đẳng có nhu cầu liên thông lên đại học. Các môn thi của khối K là Toán, Lý và một môn thi chuyên ngành đã học ở trung cấp, cao đẳng. Xem thêm Coa Là Viết Tắt Của Từ Gì ? Lý Do Doanh Nghiệp Và Người Tiêu Dùng Cần Đến Coa? K01 Toán, Tiếng Anh, Tin học 7, Khối M Khối chuyên tuyển sinh các ngành như giáo viên thanh nhạc, điện ảnh truyền hình, giáo viên mầm non…Sau đâu là tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng thuộc khối M M00 Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, HátM01 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếuM02 Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2M03 Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2M04 Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát MúaM09 Toán, NK Mầm non 1 kể chuyện, đọc, diễn cảm, NK Mầm non 2 HátM10 Toán, Tiếng Anh, NK1M11 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng AnhM13 Toán, Sinh học, Năng khiếuM14 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, ToánM15 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng AnhM16 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lýM17 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sửM18 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, ToánM19 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng AnhM20 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lýM21 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sửM22 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, ToánM23 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng AnhM24 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lýM25 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử 8, Khối N Khối N tập trung vào khả năng âm nhạc, các học sinh dự thi vào khối này có cần có năng khiếu âm nhạc, khả năng thanh nhạc hoặc một vài năng khiếu khác. Dưới đây là tổ hợp xét tuyển các môn thuộc khối N N00 Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2N01 Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuậtN02 Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụN03 Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên mônN04 Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếuN05 Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếuN06 Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên mônN07 Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên mônN08 Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơN09 Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề- chỉ huy tại chỗ 9, Khối R và khối S Là khối xét tuyển vào các chuyên ngành như Nghệ thuật, báo chí…Chi tiết các tổ hợp môn thuộc 2 khối này chi tiết như sau R00 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chíR01 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuậtR02 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuậtR03 Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuậtR04 Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu Kiến thức văn hóa –xã hội – nghệ thuậtR05 Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu kiến thức truyền thôngS00 Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2S01 Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 10, Khối T Những thí sinh có năng khiếu thể dục, thể thao có thể đăng ký xét tuyển vào khối này. Tổ hợp môn của khối T lần lượt như sau T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTTT01 Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTTT02 Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu TDTTT03 Ngữ văn, Địa, Năng khiếu TDTTT04 Toán, Lý, Năng khiếu TDTTT05 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng kiếu 11, Khối V Khối chủ yếu xét tuyển vào các trường mĩ thuật như kiến trúc, sau đây là tổ hợp môn thuộc khối V V00 Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuậtV01 Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuậtV02 VẼ MT, Toán, Tiếng AnhV03 VẼ MT, Toán, HóaV05 Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuậtV06 Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuậtV07 Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuậtV08 Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuậtV09 Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuậtV10 Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuậtV11 Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật Trên đây là tất tần tật các khối, và các tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT mà học sinh cần nắm rõ trước khi tìm hiểu thông tin tuyển sinh của các ngành hoặc trường mà các em đăng ký dự thi và xét tuyển. Post navigation
tổ hợp xét tuyển là gì